SEO là một kỹ thuật đặc biệt được thực hiện trên môi trường Internet nhằm nâng cao thứ hạng website trên các công cụ tìm kiếm. Đối với các chiến dịch Marketing dài hạn, bền vững, SEO là điều không thể thiếu. Điểm mấu chốt để SEO một website thành công chính là bộ từ khóa được lựa chọn từ ban đầu. Tuy nhiên, nhiều người có kinh nghiệm vẫn còn lúng túng trong việc xây dựng một bộ từ khóa hữu ích. Bài viết này của GOBRANDING sẽ hướng dẫn bạn cách nghiên cứu từ khóa một cách đúng chuẩn, khoa học và mới nhất.
MỤC LỤC
- 1 1. Tìm hiểu về từ khóa
- 2 2. Tại sao phải thực hiện nghiên cứu từ khóa SEO?
- 3 3. Mục đích tìm kiếm của người dùng
- 4 4. Quy trình nghiên cứu từ khóa (Keyword Research)
- 5 5. Chiến lược lựa chọn từ khóa hiệu quả
- 6 6. Sử dụng bộ từ khóa đã lọc như thế nào?
- 7 7. Các công cụ nghiên cứu từ khóa phổ biến hiện nay
- 8 8. Từ khóa SEO và từ khóa Google Ads khác nhau ở điểm nào?
- 9 9. Kết luận
1. Tìm hiểu về từ khóa
Tìm hiểu về từ khóa là bước đầu tiên và quan trọng trong hành trình khám phá thế giới nội dung số. Khi hiểu rõ về từ khóa, các SEOers sẽ tối ưu nội dung, nâng cao hiệu quả truyền tải thông điệp, và tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu.
1.1. Từ khóa là gì?
Từ khóa (keyword) là một từ hoặc cụm từ mô tả chủ đề của một bài viết hay trang web. Dễ hiểu hơn, đó là những cụm từ người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm (như Google, Bing, Yahoo) khi họ muốn tìm kiếm thông tin.
Ví dụ: Hiện tại, dịch Covid đang tràn lan khắp nơi. Bạn là một người có bệnh nền và muốn tìm hiểu các triệu chứng để chủ động phát hiện kịp thời. Khi đó, bạn thường gõ vào công cụ tìm kiếm Google các từ “triệu chứng covid”, “triệu chứng covid nhẹ”. Đây được gọi là từ khóa.
>> Tìm hiểu thêm SEO từ khóa để chọn từ khóa SEO hiệu quả cho website của mình.
1.2. Nghiên cứu từ khóa (Keyword Research) là gì?
Nghiên cứu từ khóa (Keyword Research) là quá trình tìm kiếm và phân tích các từ hoặc cụm từ đề cập đến sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp mà người dùng tìm kiếm trên các thanh công cụ tìm kiếm như Google, Bing. Baidu,…
Dựa vào nhu cầu tìm kiếm nhiều hay ít, SEOers sẽ đưa ra quyết định về các chủ đề bài viết, từ đó thu hút nhiều người đọc và giúp website của doanh nghiệp chiếm thứ hạng cao trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP).

1.3. Phân loại từ khóa
Mỗi từ khóa mang một vai trò riêng, phản ánh mục đích tìm kiếm của người dùng. Việc phân loại từ khóa giúp người làm SEO và marketing trực tuyến hiểu rõ hơn về hành vi người dùng, từ đó xây dựng chiến lược nội dung hiệu quả, tăng khả năng tiếp cận và chuyển đổi. Các cách phân loại từ khóa phổ biến hiện nay bao gồm:
1.3.1. Theo độ dài
– Từ khóa ngắn: Thường không quá 3 từ, chủ đề rộng, có độ cạnh tranh cao, tỷ lệ chuyển đổi thấp.
Ví dụ từ khóa ngắn: “xe máy”, “xe ô tô”,…
– Từ khóa dài: Thường gồm 3 từ trở lên, diễn tả ý nghĩa cụ thể, có độ cạnh tranh thấp, tỷ lệ chuyển đổi cao. Người mới làm SEO nên bắt đầu với từ khóa dài trước
Ví dụ từ khóa dài: “địa điểm bán xe máy tại tp hcm”, “nơi bảo hành xe máy honda tại thủ đức”.
1.3.2. Theo chủ đề
– Từ khóa chính: Từ khóa trọng tâm, đại diện cho ngành nghề hoặc dịch vụ, thường có lượt tìm kiếm cao.
Ví dụ: “du lịch”.
– Từ khóa LSI (Latent Semantic Indexing): Các từ khóa có sự liên quan với nhau được dùng trong một ngữ cảnh.
Ví dụ: Với từ khóa chính là “du lịch”, một số từ khóa lsi bao gồm: “đặt vé máy bay”, “đặt phòng khách sạn”,…
1.3.3. Theo chính tả
– Từ khóa có dấu: Ví dụ “nồi cơm điện giá rẻ”.
– Từ khóa không dấu: Ví dụ “noi com dien gia re”.
Trong thực tế, các SEOer thường tập trung đầu tư vào từ khóa có dấu. Bởi khi đó, nghiên cứu từ khóa sẽ phải thực hiện nhiều bước để khám phá và tìm được những từ khóa chất lượng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ. Những cụm từ này sẽ quyết định đến chủ đề nội dung bạn sẽ triển khai cho trang web của mình. Cụ thể hơn là căn cứ vào đó, bạn sẽ biết được nhu cầu của người dùng: đang cần sản phẩm gì, đang muốn thông tin gì và tạo nội dung đáp ứng đúng nhu cầu đó để kéo người dùng ghé thăm trang web của bạn.
1.4. Các thuật toán Google ảnh hưởng đến việc nghiên cứu từ khóa (Keyword Research)
Bên cạnh những kinh nghiệm cá nhân hay công cụ nghiên cứu từ khóa, các SEOers nhất định phải cập nhật liên tục những thay đổi thuật toán của Google để giữ vững và tăng thứ hạng bài viết trên Google. Dưới đây là 4 thuật toán chính của Google mà các SEOers nên biết:
- Thuật toán Google Panda: Đây là thuật toán được Google tạo ra nhằm phát hiện và phạt những bài viết có nội dung kém chất lượng và nội dung sao chép.
- Thuật toán Google Hummingbird: Đây là thuật toán chim ruồi (Hummingbird) giúp tìm kiếm thông tin theo từ khóa phù hợp với ngữ cảnh.
- Thuật toán Google Penguin: Đây là thuật toán ngăn chặn việc spam từ khóa và nhồi nhét Backlink không liên quan.
- Thuật toán Google RankBrain: Đây là thuật toán phân loại kết quả tìm kiếm và hiểu cách người dùng tương tác với các kết quả đó.
>> Tìm hiểu thêm Cách phân biệt một số thuật toán của Google để tránh trường hợp nghiên cứu và sử dụng từ khóa không phù hợp.
2. Tại sao phải thực hiện nghiên cứu từ khóa SEO?
Trong quy trình SEO, Keyword Research là bước quan trọng nhất, được ví như chiếc la bàn định hướng cho cả một quá trình SEO dài hạn. Dưới đây, GOBRANDING sẽ giải đáp 4 lý do tại sao cần thực hiện nghiên cứu từ khóa.

2.1. Hiểu được Insight khách hàng trong ngách đã chọn
Thông thường, khi thực hiện nguyên cứu từ khóa, bạn sẽ phải đặt rất nhiều câu hỏi liên quan đến khách hàng như: Họ là những ai? Bao nhiêu tuổi? Làm công việc gì? Có thu nhập như thế nào?… để hình thành chân dung khách hàng mục tiêu cũng như xác định được họ muốn gì. Từ đó, bạn sẽ tạo được nội dung phù hợp với từng tập khách hàng và đáp ứng chính xác nhu cầu của họ.
2.2. Chọn được từ khóa phù hợp từ dữ liệu cụ thể
Không phải tất cả những gì bạn nghĩ là khách hàng cũng sẽ nghĩ như vậy. Do đó, có những từ khóa bạn nghĩ ra và cho rằng khách hàng sẽ tìm kiếm nó nhưng thực tế là ngược lại.
Khi đó, việc Keyword Research sẽ giúp bạn biết những từ khóa nào được tìm kiếm, số lượng tìm kiếm chính xác là bao nhiêu, độ khó như thế nào để chọn được những từ khóa phù hợp, khoa học từ dữ liệu cụ thể. Ngoài ra, căn cứ vào đó, bạn cũng sẽ biết nên ưu tiên đẩy những từ khóa nào trước để đạt kết quả SEO tốt nhất.
2.3. Định hướng nội dung dài hạn cho website
Kết quả của quá trình nghiên cứu từ khóa là tìm ra được một bộ từ khóa hoàn chỉnh. Vì vậy, khi căn cứ vào đó, bạn sẽ hiểu và định hướng phát triển nội dung cho website của mình theo một kế hoạch rất rõ ràng: các chủ đề lớn, mỗi chủ đề lớn gồm nhiều topic nhỏ và nội dung cụ thể cần có trong đó để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. Do đó, không mấy khó hiểu người ta thường ví bộ từ khóa là chiếc la bàn hay khung xương định hướng cho toàn bộ website.
2.4. Tránh lãng phí nguồn lực
Rất nhiều công ty đầu tư thời gian, chi phí và nhân lực để làm SEO nhưng mãi không có kết quả. Khi đó, một trong những nguyên nhân chính là bộ từ khóa đang có vấn đề dẫn đến không đánh được vào đúng tập khách hàng mục tiêu gây lãng phí nguồn lực và tâm lý chán nản, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu.
3. Mục đích tìm kiếm của người dùng
Hiểu rõ mục đích tìm kiếm (Search Intent) giúp người dùng gom những từ khóa có cùng mục đích lại với nhau và xác định chủ đề content cho phù hợp. Cụ thể như sau:

3.1. Mục đích thông tin
Mục đích thông tin cho biết người dùng đang muốn tìm kiếm thông tin về điều gì đó mà họ chưa biết.
Ví dụ: Bạn là sinh viên năm nhất ngành Marketing. Bạn hay nghe các anh chị khóa trên nói về SEO mà bạn không biết nó là gì. Khi đó, bạn sẽ thực hiện tìm kiếm “SEO là gì” với mong muốn nhận về kết quả các thông tin liên quan đến SEO.
3.2. Mục đích giao dịch
Mục đích giao dịch hay còn gọi là mục đích mua hàng, có tỷ lệ chuyển đổi ra đơn hàng rất cao.
Ví dụ: Thời điểm này đang cận tết, những cụm từ “mua vé máy bay”, “mua vé tàu tết 2023” đang rất hot với mục đích của người dùng là muốn mua cho mình vé máy bay hay vé tàu để về quê.
3.3. Mục đích điều hướng đến website
Thường ở mục đích này, người dùng đã xác định từ đầu là muốn truy cập vào website nào nhưng vẫn tìm trên Google để không phải đánh hết cả một tên miền dài hoặc cũng có thể rơi vào trường hợp là không nhớ chính xác đường link của trang web muốn tìm kiếm.
Ví dụ: Bạn thường gõ cụm từ “GOBRANDING” khi muốn truy cập vào trang web gobranding.com.vn.
3.4. Mục đích nghiên cứu thị trường
Người dùng có ý định mua hàng trong tương lai, vì vậy ở thời điểm này họ cần thời gian để tìm hiểu thêm cũng như so sánh các sản phẩm, dịch vụ.
Ví dụ: “Tủ lạnh nào tốt nhất”, “máy tính giá rẻ ở TPHCM” là những tìm kiếm có mục đích nghiên cứu thị trường.
Khi thực hiện nghiên cứu từ khóa SEO, bạn phải hiểu được mục đích tìm kiếm của khách hàng. Cơ chế hoạt động của Google là cung cấp những thông tin liên quan nhất đến tìm kiếm của người dùng. Vì vậy, bạn cần gom những từ khóa có cùng mục đích tìm kiếm lại với nhau và xác định chủ đề content cho phù hợp.
4. Quy trình nghiên cứu từ khóa (Keyword Research)
Sau khi đã hiểu được nghiên cứu từ khóa là gì, lý do cần thực hiện nghiên cứu từ khóa thì ở phần này, GOBRANDING sẽ chia sẻ cho bạn các bước nghiên cứu từ khóa. Quy trình nghiên cứu từ khóa sẽ gồm có 5 bước như dưới đây.

4.1. Xác định mục tiêu nghiên cứu từ khóa
Bản chất của từ khóa là xuất phát từ chính sản phẩm, dịch vụ hay cụ thể hơn là tất cả nội dung tìm kiếm xung quanh nó nên điều cần làm đầu tiên là xác định mình sẽ nghiên cứu từ khóa để làm SEO cho sản phẩm, dịch vụ nào.
Hiện nay, hầu hết tất cả các công ty hoạt động sẽ cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ khác nhau. Trong đó mỗi sản phẩm, dịch vụ lại bao gồm nhiều loại và mỗi loại lại có nhiều ngách nên bạn cần xác định càng cụ thể càng tốt.

Ví dụ: Theo hình trên, một công ty Agency thường sẽ có 2 mảng chính đó là các hoạt động Marketing Online và Offline. Trong đó, Online được chia làm nhiều mảng, có thể kể tên như SEO, SEM, Social Media, Email Marketing,… Tiếp tục chia nhỏ hơn, SEO sẽ gồm nhiều ngách khác nhau như nghiên cứu từ khóa, Onpage, Offpage,…Thực hiện phân tích tương tự đối với các hoạt động, mảng còn lại càng cụ thể, chi tiết càng tốt. Khi đó, bạn sẽ dễ dàng xác định được ngách mình cần làm SEO cũng như việc thực hiện nghiên cứu từ khóa sẽ tập trung vào vấn đề chính để tạo được bộ từ khóa chất lượng.
4.2. Tìm từ khóa chủ quan
Sau bước xác định mục tiêu, bạn đã biết mình sẽ thực hiện nghiên cứu từ khóa ở loại sản phẩm, dịch vụ nào (hay gọi là ngách) giữa vô vàng các sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang cung cấp. Quy trình nghiên cứu và lập kế hoạch từ khóa được tiếp tục bằng việc tìm những từ khóa chủ quan cho sản phẩm, dịch vụ đó.
Từ khóa chủ quan, hay còn gọi là từ khóa hạt giống, là những từ khóa mà ta tự nghĩ ra dựa vào sự am hiểu của mình đối với sản phẩm, dịch vụ và cả khách hàng.
Cách tốt nhất để tìm được những từ khóa chủ quan hữu ích là tự đặt mình vào bản thân khách hàng và suy nghĩ xem khi tìm kiếm loại sản phẩm, dịch vụ này, họ thường sẽ gõ cụm từ khóa nào. Ngoài ra, bạn cũng có thể họp team để cùng suy nghĩ, trao đổi hay hỏi thăm bạn bè để cho ra nhiều từ khóa chủ quan chất lượng hơn.
Ví dụ: Ở ngay bài viết này, trước khi tạo nội dung, GOBRANDING cũng đã thực hiện lần lượt các bước trong quy trình nghiên cứu từ khóa SEO. Sau khi xác định ngách cần làm là nghiên cứu từ khóa, GOBRANDING đã nghĩ ra một vài từ khóa chủ quan như sau: “nghiên cứu từ khóa”, “cách nghiên cứu từ khóa”, “công cụ nghiên cứu từ khóa”,…
4.3. Mở rộng từ khóa
Khi đã xác định được nhóm từ khóa cốt lõi, việc mở rộng giúp người nghiên cứu từ khóa khám phá thêm những cụm từ liên quan, đồng nghĩa hoặc có tiềm năng thu hút người dùng mới. Mục đích của việc này là:
4.3.1. Lợi ích của việc mở rộng từ khóa
Sau bước 2, bạn đã có một bộ từ khóa chủ quan, tức là những từ khóa do bạn suy đoán từ góc nhìn khách hàng. Tuy nhiên, đây chưa phải là bộ từ khóa tối ưu cho SEO. Vì vậy, bước 3, mở rộng từ khóa, là cần thiết vì hai lý do chính sau:
- Thứ nhất, từ khóa chủ quan có thể không phản ánh đúng hành vi tìm kiếm thực tế. Có những từ khóa ít hoặc không có lượt tìm kiếm, khiến SEO không hiệu quả. Việc mở rộng giúp bạn xác định được lượng tìm kiếm trung bình hàng tháng (volume search) và độ cạnh tranh, từ đó chọn lọc từ khóa phù hợp hơn.
- Thứ hai, nghiên cứu từ khóa chủ quan thường tập trung vào từ khóa trực tiếp phục vụ bán hàng (ví dụ: “tour Đà Lạt 3N2Đ”) mà bỏ qua từ khóa gián tiếp như “địa điểm du lịch Đà Lạt đẹp”. Trong nhiều ngành, các từ khóa trực tiếp đã bị các doanh nghiệp lớn chiếm lĩnh, khiến việc cạnh tranh trở nên khó khăn. Ngược lại, từ khóa gián tiếp cung cấp thông tin, khơi gợi nhu cầu và có khả năng kéo theo sự tăng hạng của từ khóa chính nếu nội dung hữu ích và được tìm kiếm nhiều.
Ví dụ, một Landing Page mới SEO 5 từ khóa (1 trực tiếp, 4 gián tiếp), các từ khóa gián tiếp sẽ lên top trước nhờ độ cạnh tranh thấp, từ đó tăng traffic và thứ hạng từ khóa chính tăng dần theo thời gian. Tóm lại, mở rộng từ khóa giúp bạn hình thành bộ từ khóa chất lượng nhất, dựa trên dữ liệu cụ thể từ các công cụ tìm kiếm.
4.3.2. Cách có thể sử dụng để mở rộng từ khóa
Để mở rộng từ khóa, bạn có thể sử dụng các công cụ như Google Keyword Planner, Ahrefs, Semrush, Google Suggestion Box, chân trang Google, diễn đàn chuyên ngành hoặc mục lục Wikipedia. Trong đó, Keyword Planner là công cụ phổ biến và chính xác nhất.
Cách sử dụng Keyword Planner
1. Tạo tài khoản Google Ads miễn phí (cần phải làm đúng từng bước):
- Bước 1: Sau khi đã đăng nhập mail vào Google, bạn truy cập vào đường link: https://ads.google.com/intl/en_VN/home/ sau đó chọn Đăng ký.
- Bước 2: Kéo xuống phía cuối trang và chọn chuyển sang chế độ chuyên gia (Switch To Expert Mode).
- Bước 3: Tiếp tục chọn Create Account Without A Campaign (Tạo tài khoản không cần chiến dịch).

- Bước 4: Hoàn thiện thông tin và nhấn Gửi. Như vậy bạn đã hoàn thành việc tạo tài khoản Google Ads miễn phí!

2. Thực hiện mở rộng từ khóa (tìm từ khóa khách quan):
Sau khi tạo xong tài khoản Google Ads, bạn thực hiện mở rộng từ khóa thông qua các bước sau:
- Bước 1: Mở tài khoản Google Ads, chọn vào Tool ⇒ Planning ⇒ Keyword Planner.

- Bước 2: Bạn sẽ thấy xuất hiện 2 chức năng tìm kiếm khác nhau: Discover new keywords (khám phá từ khóa mới), Get search volume and forecasts (nhận thông tin dự đoán và số lượng tìm kiếm hàng tháng). Bạn chọn vào chức năng Discovery new keywords, chọn thêm địa điểm cũng như ngôn ngữ khu vực bạn muốn thực hiện SEO.

- Bước 3: Nhập từ khóa chủ quan vào ô tìm kiếm và nhấn Get Results. Lưu ý có thể gom nhóm các từ khóa chủ quan có mối liên quan lại với nhau (mỗi nhóm không quá 10 từ).

- Bước 4: Sau khi xuất hiện kết quả, bạn sẽ lựa chọn những từ khóa liên quan đến chủ đề của chiến dịch SEO.
Thông thường, việc này sẽ được thực hiện dựa trên gợi ý về lượng tìm kiếm hàng tháng, độ cạnh tranh và kinh nghiệm làm việc. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới thì chỉ có thể dựa vào gợi ý của Google. Những từ khóa có lượng tìm kiếm nhiều với Volume Search từ 100 trở lên, bạn có thể chọn. Ở bài viết này, lượng tìm kiếm khá ít nên GOBRANDING sẽ lựa chọn những từ khóa có Volume Search từ 50.

- Bước 5: Sau khi xác định được những từ khóa phù hợp, bạn hãy tick chọn rồi nhấn Add Keyword.

Tiếp tục thực hiện tương tự với các từ khóa chủ quan còn lại. Kết thúc quá trình, hãy tải danh sách các từ khóa mở rộng về bằng cách chọn vào Saved Keyword rồi chọn biểu tượng mũi tên tải về.

Các ý tưởng mở rộng từ khóa khác
– Google Suggestion Box: Gõ chủ đề vào thanh tìm kiếm Google, bạn sẽ thấy các gợi ý tự động hiện ra. Đây là những từ khóa phổ biến được nhiều người tìm kiếm, nên rất đáng để thêm vào danh sách.
– Search Related To ở chân trang kết quả: Cuối trang kết quả tìm kiếm có mục “Search Related To” hiển thị các chủ đề liên quan. Những từ khóa này phản ánh xu hướng tìm kiếm thực tế và có thể mở rộng nội dung SEO.
– Diễn đàn chuyên ngành: Truy cập các diễn đàn liên quan đến lĩnh vực bạn đang nghiên cứu để khám phá thêm cách người dùng đặt câu hỏi, thảo luận và sử dụng từ khóa. Đây là nguồn ý tưởng từ khóa phong phú và sát thực tế.
– Mục lục Wikipedia: Phần mục lục trong bài viết Wikipedia thường liệt kê các chủ đề phụ liên quan đến từ khóa chính. Những nội dung này được biên soạn bởi chuyên gia, có tính chính xác cao và giúp bạn phát hiện thêm nhiều từ khóa tiềm năng.
Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm thêm các từ khóa liên quan ở các công cụ khác để có được nhiều sự lựa chọn hơn. Thông thường, GOBRANDING sẽ thực hiện mở rộng từ khóa một lần nữa trên Keyword Tool bởi đây là công cụ cho ra rất nhiều từ khóa dài hữu ích mà như GOBRANDING đã đề cập ở trên từ khóa dài diễn tả ý nghĩa cụ thể, có độ cạnh tranh thấp, tỷ lệ chuyển đổi cao nên khi SEO dễ lên top.
4.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranh là bước làm bạn không nên bỏ qua bởi nó sẽ giúp biết được những ai đã thành công ở các từ khóa bạn vừa tìm được, họ đã tạo nội dung như thế nào và cách triển khai ra sao. Một bức tranh tổng thể của các đối thủ sẽ được hiện ra.
4.4.1. Xem xét độ khó của từ khóa
- Bạn cần search từ khóa vừa tìm được trên công cụ tìm kiếm, mà cụ thể ở đây là Google.
- Sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả: có bao nhiêu lượng tìm kiếm liên quan đến từ khóa này, kết quả đang được ghi nhận ở dạng nào (trang chủ, danh mục sản phẩm, sản phẩm chi tiết hay bài viết tin tức) và những ai đang nắm giữ 10 thứ hạng đầu tiên.
- Hãy nhìn vào danh sách top 10, đây là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của bạn. Nếu trong đó xuất hiện quá nhiều các thương hiệu đứng đầu ngành hay các sàn thương mại điện tử thì đây là từ khóa rất khó, bạn nên cân nhắc loại bỏ từ khóa này bởi không đủ nguồn lực để cạnh tranh với họ.
Ví dụ: GOBRANDING đã tiến hành tìm kiếm cụm từ khóa “nghiên cứu từ khóa”, kết quả như sau:

Có 26.700.000 kết quả liên quan đến từ khóa cần tìm, trong đó các trang web đang đứng top xuất hiện như trên hình. Có thể thấy từ khóa này có khả năng thực hiện SEO bởi 10 kết quả đầu tiên không có các sàn thương mại điện tử cũng không có quá nhiều những “cây đa” trong ngành nên GOBRANDING quyết định sẽ chọn từ khóa này.
4.4.2. Phân tích nội dung top 10
Sau khi xác định độ khó của từ khóa và có danh sách top 10 kết quả tìm kiếm, bạn cần đọc kỹ nội dung từng bài viết để hiểu cách Google định hướng nội dung cho từ khóa đó. Mục tiêu là xác định loại nội dung cần xây dựng sao cho phù hợp với cách Google đánh giá và phục vụ người dùng.
Google hoạt động bằng cách dùng robot để crawl dữ liệu từ website, sau đó lập chỉ mục (Index) và lưu trữ trong kho thông tin. Khi người dùng tìm kiếm, Google sẽ truy xuất dữ liệu từ kho này để trả về kết quả phù hợp nhất. Vì vậy, top 10 hiện tại là những nội dung được Google đánh giá cao, rất đáng để phân tích và học hỏi.
Thông qua việc phân tích này, bạn có thể xác định các từ khóa có nội dung tương đồng để gom nhóm. Ví dụ, GOBRANDING phân tích 10 kết quả đầu và nhận thấy 6 bài viết hướng dẫn nghiên cứu từ khóa, 4 bài nói về công cụ hỗ trợ. Từ đó, bài viết được định hướng theo hướng dẫn nghiên cứu từ khóa.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý dạng nội dung trong top 10 như trang chủ, danh mục sản phẩm hay bài viết tin tức. Nếu từ khóa lên top ở dạng không mong muốn (ví dụ bài viết thay vì trang chủ), bạn có thể điều chỉnh nội dung để đưa từ khóa về đúng Landing Page. Tuy nhiên, việc này phụ thuộc vào nội lực website và mức độ cạnh tranh, thường tốn nhiều thời gian và công sức.
>> Tải ngay Mẫu hướng dẫn phân tích đối thủ cạnh tranh trực tuyến chi tiết, hoàn toàn miễn phí.
4.5. Gom nhóm, tìm từ khóa SEO chính cho mỗi nhóm
Sau khi chọn được danh sách từ khóa triển khai, bước tiếp theo là gom nhóm các từ khóa có cùng chủ đề lại với nhau. Việc này dựa trên kinh nghiệm và phân tích nội dung của top 10 kết quả tìm kiếm ở bước 3. Mỗi nhóm sẽ tập hợp các từ khóa liên quan đến một chủ đề cụ thể, giúp việc xây dựng nội dung trở nên tập trung và hiệu quả hơn.
Ví dụ: GOBRANDING đã gom được hai nhóm từ khóa. Nhóm 1 liên quan đến hướng dẫn nghiên cứu từ khóa SEO trên Google. Nhóm 2 tập trung vào các công cụ hỗ trợ SEO. Việc phân nhóm như vậy giúp dễ dàng xác định hướng nội dung và chiến lược triển khai.
Sau khi hoàn tất việc gom nhóm, bước tiếp theo là xác định từ khóa SEO chính cho từng nhóm. Từ khóa chính là từ khóa đại diện, có nội dung bao quát cho cả nhóm, thường ngắn gọn và có lượng tìm kiếm (Volume Search) cao. Việc chọn đúng từ khóa chính giúp tối ưu hóa nội dung và tăng khả năng lên top.
Kết thúc bước này, bạn sẽ có một bảng từ khóa hoàn chỉnh gồm các nhóm từ khóa với từ khóa chính và các từ khóa phụ. Dựa vào đó, bạn có thể xác định chủ đề nội dung cho từng nhóm một cách khoa học, phục vụ cho quá trình sản xuất content. Đây cũng là bước cuối cùng trong quy trình nghiên cứu từ khóa SEO.
>> Điền vào biểu mẫu bên dưới website cần phân tích, GOBRANDING sẽ phân tích và gửi đến bạn danh sách toàn bộ từ khóa trong ngành!
5. Chiến lược lựa chọn từ khóa hiệu quả
GOBRANDING sẽ chia sẻ cho bạn 3 chiến lược lựa chọn từ khóa hiệu quả đó là:
- Chiến lược 1: Tập trung vào các từ khóa phổ biến và có khối lượng tìm kiếm lớn: Chiến lược này nghe qua có vẻ khả quan; tuy nhiên, cách này khá khó bởi độ cạnh tranh cao và đòi hỏi nhiều thời gian, nỗ lực và phương pháp hợp lý.
- Chiến lược 2: Tập trung vào các từ khóa có độ cạnh tranh thấp nhưng tỷ lệ chuyển đổi cao. Đây là chiến lược thông minh cho các SEOers đưa bài viết nhanh lên top.
- Chiến lược 3: SEO từ khóa đuôi dài lên top trước rồi mới SEO từ khóa đuôi ngắn. Từ khóa đuôi dài có mức độ cạnh tranh thấp và tỷ lệ chuyển đổi cao, giúp tăng sức mạnh cho website trước khi đẩy các từ khóa ngắn.
>> Để chọn lựa chọn và tối ưu từ khóa SEO, bạn cần biết cách SEO từ khóa lên top Google bền vững?
6. Sử dụng bộ từ khóa đã lọc như thế nào?
Để sử dụng bộ từ khóa đã lọc một cách tối ưu, bạn cần thực hiện 3 công việc chính dưới đây:
6.1. Xây dựng các cụm chủ đề liên quan để tạo một nhóm bài viết được liên kết với nhau
Mô hình Topic Cluster (Cụm chủ đề) dùng để liên kết nội dung chính và các nhóm nội dung với nhau. Trong đó, các nhóm nội dung hỗ trợ giải thích chi tiết hơn cho các chủ đề phụ và nhắm mục tiêu đến các từ khóa chi tiết, từ đó giúp Googlebots và người dùng hiểu rõ hơn về nội dung và tăng tính chuyên môn cho website.
Mô hình Topic Cluster (Cụm chủ đề) dùng để liên kết nội dung chính và các nhóm nội dung với nhau. Việc này giúp Googlebots và người dùng hiểu rõ hơn về nội dung, từ đó tăng tính chuyên môn cho website.
6.2. Tối ưu từ khóa
Bạn cần thực hiện các kỹ thuật khi áp dụng việc nhắc lại từ khóa để tối ưu từ khóa trong bài viết:
- Đặt từ khóa trong Title SEO (Thẻ tiêu đề).
- Nhắc lại từ khóa trong Meta Description (Thẻ mô tả).
- Từ khóa xuất hiện trong các thẻ Heading khác như H1, H2, H3, H4,….
- Nhắc lại từ khóa trong đoạn Sapo (Đoạn đầu tiên).
- Từ khóa được xuất hiện trong bài viết một cách tự nhiên và phù hợp ngữ cảnh.
>> Tham khảo Hướng dẫn cách viết bài chuẩn SEO để áp dụng vào chiến lược Content SEO của mình.
6.3. Viết nội dung đầy đủ thông tin
Những bài viết có nội dung chất lượng và giải quyết được nhiều vấn đề của người dùng sẽ thu hút được nhiều lượt truy cập và từ đó nhanh chóng tăng thứ hạng trên Google. Do vậy để sử dụng bộ từ khóa đã lọc tối ưu nhất thì bài viết của bạn cần đảm bảo chất lượng và đầy đủ thông tin mà người dùng quan tâm nhất có thể.
7. Các công cụ nghiên cứu từ khóa phổ biến hiện nay
Có rất nhiều công cụ nghiên cứu từ khóa phổ biến hiện nay, tuy nhiên trong bài viết hôm nay, GOBRANDING sẽ chia sẻ đến bạn 4 công cụ thông dụng nhất.

7.1. Semrush
Semrush được biết đến là công cụ phân tích từ khóa với cách hoạt động toàn diện hơn cả về SEO, quảng cáo Google, Content, Social Media,… Về cơ bản, khi nghiên cứu từ khóa, người ta thường dùng nó ngoài việc mở rộng để tìm thêm từ khóa thì đánh giá các đối thủ cạnh tranh là mục đích quan trọng không kém. Cụ thể hơn, khi sử dụng công cụ nghiên cứu từ khóa này, bạn sẽ nắm được chính xác số lượng các keyword cũng như từ nào đối thủ của mình đang lên top. Chính vì lý do đó, Semrush được xem là công cụ hỗ trợ hữu ích nhất mà hầu hết các doanh nghiệp thực hiện Marketing Online đều cần dùng.

Để sử dụng được Semrush, bạn cần chọn mua 1 trong 3 gói Pro, Guru hay Business. Hiện tại, giá của chúng tương đối cao nên nếu sử dụng cá nhân thì bạn có thể mua chung với nhiều người để tiết kiệm chi phí.

7.1.1. Mở rộng từ khóa với Semrush
Để mở rộng từ khóa bằng Semrush, bạn thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập semrush.com bằng tài khoản đã mua.
- Bước 2: Chọn tính năng nghiên cứu từ khóa
Tại giao diện chính, trên thanh công cụ sẽ gồm các chức năng: SEO, SEO Local, Advertising, Social Media, Content Marketing, Trend, Agency Solutions.

Với mở rộng từ khóa, chọn lần lượt các mục sau: SEO → Keyword Research → Keyword Magic Tool.

- Bước 3: Nhập các từ khóa chủ quan bạn đã có vào ô tìm kiếm, chọn khu vực Việt Nam, sau đó nhấn Search.

- Bước 4: Đọc kết quả và lọc danh sách từ khóa bằng bảng thông số trên Semrush
– Volume: Lượng tìm kiếm trung bình/tháng, nên chọn từ 100 trở lên.
– Keyword Difficulty: Độ khó từ khóa, tính theo thang điểm từ 0-100. Người mới nên chọn từ khóa dưới 30. Bạn có thể lọc danh sách theo Volume, độ khó, từ khóa chứa (Include Keywords) hoặc không chứa cụm từ mong muốn (Exclude Keywords).

- Bước 5: Lưu danh sách từ khóa mở rộng đã lọc
Tick chọn các từ khóa phù hợp → Nhấn To Keyword Manager → Gắn thẻ tag cho bộ từ khóa → Enter.

Tính năng này cho phép người dùng lưu trữ và phân loại từ khóa theo từng dự án trong Keyword Manager. Đây là tính năng mà Google Keyword Planner chưa làm được.

- Bước 6: Vào Keyword Manager, mở danh sách đã lưu và chọn Export để tải về.

7.1.2. Phân tích từ khóa tìm kiếm của đối thủ
Trong Semrush, tính năng Keyword Gap cho phép phân tích từ khóa của các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực, từ đó giúp bạn lấy ý tưởng từ những từ khóa đã lên top mà đối thủ đang sử dụng. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Vào mục SEO → Chọn Keyword Gap.

- Bước 2: Nhập Domain của bạn và tối đa 4 domain đối thủ, chọn quốc gia Việt Nam rồi nhấn Compare.

- Bước 3: Đọc kết quả phân tích
– Top opportunities for you: Missing (những từ khóa bạn chưa xếp hạng nhưng đối thủ đang làm tốt), Weak (những từ khóa bạn đang xếp hạng thấp hơn đối thủ).
– Keyword Overlap: Là sơ đồ hình tròn thể hiện số lượng từ khóa giữa bạn và đối thủ.
– All keyword details: Danh sách chi tiết về volume, độ khó từ khóa,…


- Bước 4: Tick chọn các từ khóa tiềm năng → Nhấn Keyword Manager để lưu vào kho dữ liệu.

Ưu điểm:
- Công cụ nghiên cứu từ khóa SEMrush có đa dạng chức năng hỗ trợ người dùng.
- Phân tích từ khóa đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- So sánh tương quan từ khóa của doanh nghiệp mình với các đối thủ.
- Cơ sở dữ liệu rất lớn.
- Có thể tìm ra vấn đề và đề xuất giải pháp khắc phục cho trang web của bạn.
Nhược điểm: Cần trả phí gói dịch vụ để sử dụng công cụ nghiên cứu từ khóa SEMrush.
7.2. Google Keyword Planner
Google Keyword Planner hiện tại là một trong các công cụ nghiên cứu từ khóa SEO được ưa chuộng nhất hiện nay bởi cách sử dụng cực kì đơn giản mà không phải mất phí. Tuy nhiên, nếu tài khoản Google Ads không trả tiền (hay nói cách khác là chưa chạy quảng cáo) thì dữ liệu của Keyword Planner sẽ rất thô và thiếu chính xác.
Ví dụ: Với việc tìm kiếm các từ khóa liên quan của từ “nghiên cứu từ khóa”, ta sẽ nhận được 2 kết quả khác nhau từ 2 tài khoản (1 tài khoản đã chạy quảng cáo và 1 tài khoản mới).


Vì vậy, để sử dụng Keyword Planner một cách tốt nhất, bạn hãy sử dụng các tài khoản Ads đã chi trả để nhận được dữ liệu với con số chính xác.
Ưu điểm:
- Google Keyword Planner là công cụ tìm kiếm từ khóa được dùng miễn phí.
- Dữ liệu được xuất trực tiếp từ Google.
Nhược điểm:
- Không thể biết được dữ liệu chính xác nếu sử dụng tài khoản mới.
- Không biết được sự thay đổi xu hướng nội dung.
7.3. Ahrefs
Ahrefs là công cụ phân tích từ khóa tìm kiếm cần phải trả phí mới được sử dụng, tuy nhiên nó sẽ giúp bạn khá nhiều trong việc nghiên cứu từ khóa: danh sách các keyword dài liên quan đến từ khóa chủ quan mà bạn đã nhập, số lần click chuột, Search Volume chính xác,…

Ưu điểm:
- Công cụ nghiên cứu từ khóa Ahrefs đề xuất ra số lượng từ khóa lớn.
- Dữ liệu chính xác.
Nhược điểm:
- Cần trả phí để được sử dụng.
- Có thể gây lãng phí nếu bạn không sử dụng hết tính năng (do phí khá đắt).
7.4. Keyword Tool
Keyword Tool được xem là công cụ nghiên cứu từ khóa phổ biến không kém Keyword Planner, Keyword Tool sẽ gợi ý cho bạn rất nhiều từ khóa hữu ích, đặc biệt là từ khóa dài. Ngoài ra, bạn có thể dùng nó để kiểm tra từ khóa của đối thủ, Volume Search,… Công cụ này hiện có thể sử dụng miễn phí, tuy nhiên sẽ bị hạn chế một số tính năng. Vì vậy, nếu bạn có điều kiện, hãy đầu tư một gói để được trải nghiệm tốt nhất.

Ưu điểm:
- Gợi ý số lượng lớn các từ khóa hữu ích.
- Sử dụng miễn phí.
Nhược điểm:
- Bị hạn chế thông tin nếu sử dụng bản miễn phí.
- Nếu muốn tải danh sách từ khóa, bạn cần phải đăng nhập.
8. Từ khóa SEO và từ khóa Google Ads khác nhau ở điểm nào?
Từ khóa chạy quảng cáo Google cũng được nghiên cứu như cách thực hiện với từ khóa SEO tuy nhiên về bản chất lại khác nhau. Để biết chúng khác nhau như thế nào, trước hết bạn cần hiểu sự khác biệt giữa Google Ads và SEO.
8.1. So sánh SEO và Google Ads
Dưới đây là các điểm khác nhau chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ khóa:
| Google Ads | SEO |
| ➢ Hướng đến mục tiêu ngắn hạn. | ➢ Mục tiêu phát triển dài hạn. |
| ➢ Phải trả phí khi khách hàng click vào quảng cáo. | ➢ Truy cập là hoàn toàn miễn phí. |
| ➢ Xuất hiện ngay vị trí top khi bạn bắt đầu chiến dịch. | ➢ Cần rất nhiều thời gian để thực hiện các hoạt động khác nhau mới có được thứ hạng tốt. |
| ➢ Thường thực hiện ngắn hạn. | ➢ Kế hoạch dài hạn. |
| ➢ Phụ thuộc rất nhiều vào ngân sách, còn tiền thì còn thấy được quảng cáo, hết tiền sẽ bị dừng ngay. | ➢ Nếu quá trình làm SEO dừng lại, thứ hạng tìm kiếm vẫn giữ hoặc sẽ bị giảm dần theo thời gian nhưng vẫn mang đến lượng traffic tự nhiên lâu dài. |
8.2. Sự khác nhau giữa việc nghiên cứu từ khóa SEO và từ khóa Google Ads
Trong chiến lược tiếp thị trực tuyến, nghiên cứu từ khóa là bước nền tảng giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu từ khóa cho SEO và Google Ads lại có những điểm khác biệt rõ rệt về mục tiêu, cách triển khai và hiệu quả mang lại. Cụ thể như sau:
8.2.1 Đối với từ khóa Google Ads
Ưu tiên chọn các từ khóa trực tiếp liên quan đến mục đích bán hàng và đẩy nhiều từ cùng một lúc. Nếu ngân sách dồi dào, có thể chọn thêm các từ khóa gián tiếp để tăng traffic cho website.
Với bản chất của quảng cáo Google là trả phí (theo giá thầu) để được lên top ngay lập tức, từ khóa thường được chọn để chạy quảng cáo là các từ khóa có ý nghĩa trực tiếp liên quan đến việc bán hàng với lượng tìm kiếm lớn. Thông thường, họ sẽ triển khai một lúc nhiều từ khóa để đạt được mục đích bán hàng nhanh và hiệu quả nhất.
Chẳng hạn: dịch vụ SEO, dịch vụ SEO trọn gói.
Ngoài ra, với những công ty có nguồn ngân sách khủng, ngoài mục đích bán hàng, họ muốn kéo thêm traffic về website thì có thể lựa chọn thêm các từ khóa gián tiếp để cung cấp thông tin giúp số lượng truy cập vào website tăng lên đáng kể.
Ví dụ: nghiên cứu từ khóa là gì, cách nghiên cứu từ khóa.
8.2.2. Đối với từ khóa SEO
Bao gồm cả từ khóa trực tiếp và gián tiếp. Thường sẽ triển khai từ khóa gián tiếp trước, trực tiếp sau.
Với SEO, một bộ từ khóa cho ngách thường bao gồm cả từ khóa trực tiếp và gián tiếp. Tuy nhiên chúng sẽ không được đẩy cùng lúc như từ khóa của Google Ads.
Quá trình SEO không phải đấu thầu từ khóa để được lên top mà cần thực hiện content, Onpage, Offpage trong một thời gian dài nên những từ khóa trực tiếp có độ cạnh tranh cao, lưu lượng tìm kiếm lớn sẽ mất một khoảng thời gian rất lâu để SEO lên top. Do đó, người ta thường sẽ chọn các từ khóa gián tiếp (độ cạnh tranh thấp) để đẩy trước nhằm tăng sức mạnh cho website (đặc biệt là các website mới), sau đó mới đẩy các từ khóa trực tiếp.
9. Kết luận
Trên đây là thông tin về Keyword Research (Nghiên cứu từ khóa) là gì, quy trình nghiên cứu từ khóa từ A-Z, cùng các công cụ nghiên cứu hiệu quả cho website của bạn. Hy vọng khi đọc đến đây, bạn đã có thể căn cứ vào những kiến thức trên để áp dụng ngay vào thực tế cho website của mình.
Bên cạnh đó, bạn có thể liên hệ cho GOBRANDING để được tư vấn dịch vụ SEO từ khóa trên Google cho chiến lược phát triển vị thế thương hiệu trên thị trường Internet.
